108/03/12, 09:55 pm
khachduongxa
Mem Cấp 1
Mem Cấp 1
Một số câu lệnh cơ bản và Hàm trong My SQL
Các hàm có sẵn trong SQL 1/ Hàm Aggregate - Hàm tập hợp : Dùng hỗ trợ việc tập hợp một lượng lớn dữ liệu . sum(column_name) : Trả về tồng của tập hợp giá trị trong cột. Ví dụ : Code:select sum(Quantity) as Total from WidgetOrders avg(column_name) : Trả về giá trị trung bình của tập hợp giá trị trong cột . Ví dụ : Code:select avg ( UnitPrice * Quantity ) as ' AvegagePrice ' from WidgetOrders where Continent = ' North America ' count(*) : Đếm số lượng trong bảng thoả mãn điều kiện. Ví dụ : Code:select count(*) as ' Number of Large Orders ' from WidgetOrders where Quantity > 100 max(column_name) : Trả về giá trị lớn nhất trong một tập giá trị. Ví dụ : Code:select max (Quantity * UnitPrice) as ' Largest Order ' from WigetOrders min(column_name) : Trả về giá trị nhỏ nhất trong một tập giá trị . Ví dụ : Code:select min ( Quantity * UnitPrice ) as ' Smallet Order ' from WidgetOrders 2/ Hàm Conversion - Hàm chuyển đổi : Dùng chuyển giá trị từ một kiểu dữ liệu sang kiểu dữ liệu khác . Nó còn được dùng để định dạng ngày tháng . SQL cung cấp hàm chuyển đổi duy nhất là CONVERT(). convert (datatype (length) , expression , style) Ví dụ : Code:select ' empid : ' convert (char (4) , employeeid) from employees 3/ Hàm date - Hàm ngày tháng : Dùng thao tác với các giá trị ngày tháng. Chữ viết tắt và giá trị : Hour = hh ( 0 - 23 ) , Minute = Mi ( 0 - 59 ) , Second = Ss ( 0 - 59 ), Millisecond = Ms ( 0 - 999 ) , Day of year = Dy ( 1 - 366 ) , Day = Dd ( 1 - 31) , Year = yy ( 1753 - 9999 ). getdate : Ngày hiện tại. Ví dụ : Code:select getdate() dateadd ( datepart , number , date ) : Giá trị ngày cộng với một số. Ví dụ : Code:select dateadd ( mm, 4 , ' 01/01/99 ' ) Thêm vào trường mm (tháng) với giá trị 4 . Kết quả sẽ là : 05/01/99 datediff (datepart , date 1 ,date 2) : Giá trị chênh lệch giữa hai ngày . Ví dụ : Code:select datediff ( mm , ' 01/01/99 ' , ' 05/01/99 ' ) Trả về kết quả là : 4 . So sánh giữa hai trường tháng . datename (datepart , date ) : Giá trị ngày định dạng tương ứng . Ví dụ : Code:select datename (dw , ' 01/01/2000 ' ) Kết quả sẽ trả về Saturday. datepart ( datepart , date ) Ví dụ : Code:select datepart ( day , ' 01/15/2000 ' ) Trả về kết quả giá trị ngày là 15. 4/ Các hàm toán học trong SQL abs (num_expr) : Giá trị tuyệt đối của một số . Ví dụ : Code:select abs(- 43) Kết quả trả về là : 43 floor (num_expr) : Số nguyên lớn nhất nhỏ hơn hoặc bằng giá trị . Ví dụ : Code:select floor ( 43,5 ) Kết quả trả về là : 43 ceiling (num_expr) : Số nguyên lớn nhất lớn hơn hoặc bằng giá trị . Ví dụ : Code:select ceiling ( 43,5 ) Kết quả trả về là : 44 power (num_expr, y) : Luỹ thừa của số y trong biểu thức Ví dụ : Code:select power ( 5 , 2 ) Kết quả trả về 5 luỹ thừa 2 bằng 25 round (num_expr , length) : Làm tròn giá trị số trong biểu thức. Ví dụ : Code:select round ( 43.54321 , 1 ) Kết quả trả về là : 43.5 sign (num_expr ) : Trả về giá trị 1 cho số dương và - 1 cho số âm và 0 cho số 0 Ví dụ : Code:select sign ( - 43 ) Trả về giá trị là : - 1. Sqrt ( float_expr ) : Trả về giá trị căn bậc 2 của biểu thức . Vi dụ : Code:select sqrt(9) Kết quả trả về là : 3 5/ Các hàm hệ thống trong SQL Các hàm hệ thống trả về thông tin cơ bản hoặc các cấu hình cài đặt . Các hàm hệ thống thông dụng được liệt kê như sau : db_id ( database_name ) : Mã số định danh cơ sở dữ liệu db_name (database_id ) : Tên cơ sở dữ liệu host_id() : Số định danh của trạm làm việc host_name() : Tên trạm làm việc isnull (expr , value) : Gía trị của biểu thức (expr) sẽ được thay thế với giá trị này. object_id ( ' object_name ' ) : Số định danh của đối tượng cơ sở dữ liệu. object_name ( ' object_id ') : Tên của đối tượng cơ sở dữ liệu suser_sid ( ' login_name ' ) : Số định danh bảo mật sid đối với tên đăng nhập của người sử dụng suser_id ( ' login_name ' ) : Số định danh đăng nhập người dùng suser_sname ( server_user_id ) : Trả về tên định danh đăng nhập từ số định danh bảo mật của người sử dụng suser_name ( server_user_id ) : Tên định danh đăng nhập của người sử dụng user_id (user_name ) : Số định danh cơ sở dữ liệu của người sử dụng user_name (user_id ) : Tên cơ sở dữ liệu của người sử dụng. | ||